2/10/13

BẠN MUỐN VỀ VIÊT NAM ĐẦU TƯ Ư? XIN MỜI

BẠN MUỐN VỀ VIỆT NAM ĐẦU TƯ Ư?  XIN MỜI 

HUY THANH


Tuần qua tôi có nhận được Email của một người bạn bên Mỹ, trong thư anh có ý muốn về Việt Nam đầu tư một doanh nghiệp thương mại bằng vốn 100% nước ngoài  (anh là người Mỹ gốc Việt). Mặc dù trước đây tôi với anh cũng đã từng học qua Kế Toán Mỹ, nhưng anh nghe nói Kế Toán Việt Nam khác rất nhiều với Kế toán Mỹ nên anh rất ngại chánh sách Kế Toán Việt Nam thay đổi luôn, nhiều bất cập ,nhất là hoạt động trong lĩnh vực Tài Chánh Kế Toán. Chủ yếu anh hỏi về Chế độ Báo Cáo Tài Chánh trong lĩnh vực Kế Toán là một vấn đề quan trọng  mà bất cứ một chủ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm trước khi mình đầu tư ở một nước khác, nhất là nước đó theo chủ nghĩa xã hội. Biết tôi đang quản trị một doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam, anh gợi ý tôi trao đổi những kinh nghiệm, những vấn đề thiết yếu khi quản trị Kế Toán tại Việt Nam theo luật Kế Toán của nước chủ nhà.
Thực ra, kinh nghiêm quản trị Kế Toán Tài Chánh là điều quan trọng. Nhưng trước hết bạn phải nắm vững Luật Kế Toán và những thông tư, nghi định về lĩnh vực nầy của nhà nước, sau đó phải linh hoạt xử lý một cách hợp pháp các vấn đề  trên cho phù hợp với những điều kiện của doanh nghiệp là làm sao có lợi nhất cho doanh nghiệp mình.
Trong Entry nầy, tôi  không nêu lên những kinh nghiệm của mình mà chỉ nêu lên những vấn đề chủ yếu, một số nguyên tắc chính phải Hiểu và Làm khi lập và Báo Cáo Kế Toán Tài Chánh đối với những doanh nghiệp có  vốn nước ngoài đầu tư ở Việt Nam.

A- VÀI VẤN ĐỀ CƠ BẢN:

I -ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CÁC THÔNG TIN KẾ TOÁN:

Thường họat động kinh doanh của một đơn vị được ghi chép trên các sổ sách, chứng từ, của Hệ Thống Sổ Sách Kế Toán. Hệ thống sổ sách nầy có ba đối tượng sử dụng là:

1-NHÀ QUẢN LÝ:  gồm Chủ Doanh Nghiệp, Hội Đồng Quản Trị, Ban Giám Đốc doanh nghiệp
2-NGƯỜI CÓ LỢI ÍCH TRỰC TIẾP:  gồm Nhà đầu tư hay Chủ Nợ
3-NGƯỜI CÓ LỢI ÍCH GIÁN TIẾP GỒM: Thuế, Cơ quan Chức Năng, Cơ quan Thống Kê.

II- PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN:

NGUỒN VỐN = TÀI SẢN
NGUỒN VỐN = NỢ PHẢI TRẢ  + NGUỒN VỐN SỞ HỮU CHỦ
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN SỞ HỮU CHỦ
NGUỒN VỐN SỞ HỮU CHỦ = TÀI SẢN -  NỢ PHẢI TRẢ

III- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KỀ TOÁN:

TỔNG TÀI SẢN =TỔNG NGUỒN VỐN
TỔNG TÀI SẢN = LOẠI 1: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG + LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TỔNG NGUỒN VỐN = LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ + LOẠI 4: NGUỒN VỐN SỞ HỮU CHỦ
CHI PHÍ = LOẠI 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH  + LOẠI 8  :CHI PHÍ HOẠT ĐÔNG KHÁC
THU NHẬP = LOẠI 5 : DOANH THU + LOẠI 7: THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC

IV- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:

XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DONH LOẠI 9:
KẾT CHUYỂN TỔNG CHI PHÍ BÊN NỢ, KẾT CHUYỄN TÔNG THU NHẬP BÊN CÓ .
SỐ DƯ BÊN NỢ LÀ LÃI NGƯỢC LAI DƯ BỀN CÓ LÀ LỖ.

B- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN  CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

Theo Thông Tư 122/2004/TT-BCT ngày 22/12/2004 của Bộ Tài Chánh hướng dẫn thực hiện chế độ Kế Toán đối với Doanh Nghiệp, Tổ Chức có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có những vấn đề chinh yếu sau đây:

1- Đối tượng áp dụng thông tư nầy gồm các doanh nghiệp, các tổ chức có vốn nước ngoài hay các nước ngoài hợp doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kể cả các  chi nhánh văn phòng luật sư, tư vấn pháp luật, các văn phòng tìm kiếm thăm dò dầu khí nước ngoài hoạt động  tại Việt Nam.

2- Những  doanh nghiệp , tổ chức có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải tuân thủ Luật Kế Toán và các Văn Bản bổ sung hướng dẫn về công tác Kế Toán của Việt Nam bao gồm các tiêu chí  : nguyên tắc , nội dung , phương pháp kế toán , phương pháp lập và quy  trình Báo Cáo Tài Chánh theo quy định chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế Toán áp dụng tại Việt Nam

3-Nếu Việt Nam có ký những điều ước hay gia nhập các tổ chức có quy định về Kế Toán khác với Chế Độ Kế Toán đang áp dụng tại Việt Nam thì được xây dựng hạch toán theo các điều ước, các quy định đó.

4-Các Báo Cáo Tài Chánh hằng năm của Doanh Nghiệp phải được các Cơ Quan kiểm toán hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán trước khi nộp cho cấp có thẫm quyền như : Chi Cục Thuế Địa Phương , Cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoạt động, Cục Thống Kê, Bộ Tài Chánh , bên góp vốn của Việt Nam nếu có. Nếu đơn vị nằm trong Khu Chế Xuất, Khu Công Nghiệp  thì nộp một bản cho Ban Quản Lý các Khu nầy

5-Doanh nghiệp phải tổ chức bộ phận Kế Toán ,thuê người làm kế toán viên và kế toán trưởng, nếu chưa tìm được Kế Toán Trưởng thì phải cử người phụ trách Kế Toán nhưng thời hạn không được trễ  quá một năm.  Kế Toán Trưởng phải đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kế Toán ban hành tại Việt Nam 6-Đơn vị tiền tệ ghi chép trong Kế Toán, Báo Cáo Tài Chánh là đồng Việt Nam ký hiệu là "đ" hay VND. Nếu nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ thì  phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỉ gíá hối đoái thực tế do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành trong thời điểm đó. Các doanh nghiệp thu chi chủ yếu bằng ngoại tệ được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị kế toán và phải được Bộ Tài Chính  Việt Nam đồng ý, riêng các Báo Cáo tài chính nộp cho cơ quan chức nặng tại Việt Nam phải quy đổi bằng tiền Việt Nam theo tỉ giá hối đoái quy định theo thời điểm

7-Chữ viết trong các Báo Cáo Tài Chánh là tiếng Việt  trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ sổ sách Kế Toán và Báo Cáo Tài Chánh thì phải sử dụng đồng thời hai thứ tiếng Việt và nước ngoài cùng một lúc

8-Chữ số sử dụng là trong kế toán là chữ số Á rập 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9, sau số hằng nghìn 99, triệu, tỷ.. phải có dấu chấm và ghi bằng chữ con số đó. Sau con số hàng đơn vị phải có dấu phẩy

9- Doanh nghiệp được chọn phần mềm kế toán nhưng phải phù hợp với Chế độ Kế Toán Việt Nam, phải tổ chức lưu trữ hồ sơ Kế Toán theo quy định  của Luật Kế Toán Việt Nam và chịu sự kiểm tra Kế Toán của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Hiện nay phần mềm hạch toán Kế Toán đã được Tổng Cục Thuế ban hành và đang thí nghiệm Báo Cáo thuế qua mạng nhưng tôi vẫn thấy còn nhiều bất cập trong vấn đề nầy.

C- MỘT SỐ TỪ CHUYÊN MÔN TIẾNG ANH TÔI DÙNG TRONG ENTRY NẦY 


Tài sản lưu động ( loại tài khoản số 1 ):  Current Assets        
Tài sản cố định ( loại tài khoản số 2 ): Fixed Assets
Nguồn vốn sở hữu chủ ( loại tài khoản số 4 ):  Owner's  Equity
Nợ phải trả (loại tài khoản số 3): Payable Loans
Chi phí sản xuất kinh doanh ( loại tài khoản số 6 ): Costs for Producton  and Business
Chi phí hoạt động khác ( loại tài khoản số 8 ): Other  Operation Costs
Doanh thu ( loại tài khoản số 5 ): Turnover
Thu nhập hoat động khác ( loại tài khoản số 7 ): Other Income
Kết quả hoạt đông kinh doanh ( loại tài khỏan số 9 ): Evaluation of business Results
Bảng cân đối kế toán: Balance  Sheet

HUY THANH